Toyota Avanza là một trong những mẫu xe MPV cỡ nhỏ được hãng ra mắt cùng với Toyota Rush vào thời điểm cuối năm 2018. Phiên bản 2024 của dòng xe này đang không gặp nhiều thuận lợi khi nhận được ít sự quan tâm từ phía khách hàng và doanh số bán của hãng cũng không đạt được như kỳ vọng.
Đánh giá Toyota Raize bán tại Việt Nam – Mẫu SUV cỡ nhỏ rẻ nhất của Toyota
Mức giá niêm yết của Toyota Avanza 2024 ở thời điểm hiện tại
Tính đến thời điểm hiện tại, Toyota Avanza đang cung cấp 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam là 1.3E MT và 1.5G AT cùng mức giá bán cụ thể như sau:
Bảng giá xe Toyota Avanza Premio 2024 (ĐVT: triệu VNĐ) | ||
Phiên bản xe | Avanza 1.5 AT | Avanza 1.3 MT |
Giá niêm yết | 612 | 544 |
Giá xe Toyota Avanza Premio lăn bánh tạm tính (*) (ĐVT: triệu VNĐ) | ||
Tại, TPHCM | 696 | 621 |
Hà Nội | 708 | 632 |
các tỉnh | 677 | 602 |
Lưu ý: Mức giá xe Toyota Avanza Premio trên chưa bao gồm các khoản giảm trừ, khuyến mãi mà hãng đưa ra ở thời điểm khách hàng mua xe.
Tham khảo: Toyota Avanza Premio Giá Ưu Đãi tốt nhất tại Toyota Long Phước
Những tùy chọn màu sắc trên xe Toyota Avanza 2024
Cùng với Toyota Rush, Avanza 2024 hiện tại đang cung cấp với 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất dành cho khách hàng lựa chọn bao gồm: Màu trắng, đen, vàng nhạt, xám, xanh sẫm và bạc.
Ngoại thất xe Toyota Avanza 2024
Với kích thước tổng thể D x R x C = 4190 x 1660 x 1695 mm, chiều dài cơ sở 2655 mm, Toyota Avanza 2024 mang những đường nét ngoại thất khá giống các phân khúc hạng sang của hãng như Toyota Alphard, Toyota Voxy. Điều này giúp cho mẫu xe thu hút được nhiều khách hàng hơn lựa chọn mình.
về phần đầu xe
Thiết kế lưới tản nhiệt phía trước của Toyota Avanza phiên bản 2024 có dạng lục giác kết hợp 3 thanh ngang được sơn đen. Phía trên là một thanh mạ crom lớn sáng bóng cùng logo đặt chính giữa giúp cho mẫu xe trở nên khỏe khoắn và sang trọng khi nhìn từ phía trước. Nối liền với lưới tản nhiệt là cụm đèn pha Halogen chưa được nâng lên bóng LED khiến người dùng cảm thấy chưa hài lòng.
Cản trước của Toyota Avanza có sự tinh chỉnh lại ôm rộng sang 2 bên và được sơn đen tạo điểm nhấn cho phiên bản mới. Cùng với đó là cụm đèn sương mù dạng tròn đặt trong hốc gió hình thoi khá đẹp mắt.
về phần thân xe
Nằm trong phân khúc MPV cỡ nhỏ, Toyota Avanza 2024 có thiết kế hai bên hông khá đơn giản và không mấy cầu kỳ. Phần thân này chỉ xuất hiện một vài đường dập nhẹ tạo sự cứng cáp cho mẫu xe. Các chi tiết như gương chiếu hậu, tay nắm cửa cũng chỉ sử dụng sơn màu cùng thân xe và người dùng không thể đòi hỏi gì thêm ở một mẫu xe giá rẻ này.
Gương chiếu hậu trên Toyota Avanza cũng không được tích hợp tính năng báo rẽ khiến mẫu xe thua kém so với các đối thủ trong phân khúc như Xpander hay XL7. Cùng với đó là bộ mâm chỉ có kích thước 13 hoặc 14 inch tùy từng phiên bản khá nhỏ so với thiết kế tổng thể của chiếc xe.
về thiết kế đuôi xe
Toyota Avanza 2024 có phần đuôi xe đã được tinh chỉnh lại hơn so với phiên bản cũ trước đó. Cụm đèn hậu Halogen kết hợp đèn phanh trên cao dạng LED chưa được người dùng đánh giá cao. Nối liền 2 cụm đèn hậu là thanh ngang mạ crom lớn mang đến sự hài hòa cho thiết kế tổng thể. Nhìn chung thiết kế phần đuôi xe trên Toyota Avanza 2024 khá vuông vắn, đơn giản và không thực sự ấn tượng trong mắt người dùng.
Nội thất xe Toyota Avanza 2024
Sở hữu chiều dài cơ sở 2655 (mm) và không được nâng cấp so với phiên bản trước đó, khoảng không gian mà Toyota Avanza 2024 thế hệ mới mang đến cho khách hàng khá chật hẹp. Cùng với đó là một số tính năng tiện ích, thiết kế đơn giản mang tính đủ dùng và thực dụng của một mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản.
về thiết kế bảng taplo
Nhìn vào hệ thống bảng taplo và điều khiển trên xe có thể thấy rằng, Toyota Avanza bản 2024 có sự nâng cấp nhẹ giúp làm tăng sự trải nghiệm của khách hàng. Các núm xoay điều hòa đã được thay thế bởi các nút bấm tiện ích. Ngoài ra, cụm đồng hồ đặt phía sau vô lăng cũng được thiết kế với tone màu xanh tạo điểm nhấn và hấp dẫn đối với người dùng.
Tuy nhiên, các thiết kế bảng taplo cũng chỉ chủ yếu sử dụng nhựa cứng và không có điểm gì quá nổi bật.
về thiết kế Vô lăng
Xe Toyota Avanza phiên bản 2024 vẫn chỉ được trang bị vô lăng 3 chấu đơn giản, bọc nhựa Urethane cùng một vài phím điều chỉnh âm thanh hay mode chuyển bài hát. Chi tiết này hiện tại vẫn chưa được nâng cấp khiến người dùng cảm thấy khá buồn về trải nghiệm của mình so với số tiền lớn bỏ ra.
về trang bị ghế ngồi
Hệ thống ghế ngồi trên Toyota Avanza 2024 vẫn sử dụng bọc nỉ trên cả 2 phiên bản được phân phối. Ghế lái chỉ được trang bị tính năng chỉnh cơ 4 hướng, trong khi đó hàng ghế thứ 2 có thể ngả lưng và gập 50:50 khi khách hàng có nhu cầu. Tuy nhiên, hàng ghế thứ 3 trên Toyota Avanza vẫn chưa thực sự thoải mái với người lớn có chiều cao trên 1,7m. Nếu so sánh với các đối thủ trong phân khúc, mẫu xe này đang bị thua kém khá nhiều về khoảng không gian bên trong xe dành cho khách hàng trải nghiệm.
về khoang hành lý
Dung tích khoang hành lý là một điểm cộng của Toyota Avanza so với các mẫu xe trong phân khúc. Khoảng không chứa đồ tiêu chuẩn khi gập hàng ghế sau lại có thể tăng lên tới 1424L và giúp khách hàng có thể thoải mái chở đồ đạc phục vụ cho những chuyến hành trình đi chơi xa hay du lịch của cả gia đình.
về trang bị tiện ích
Những tính năng tiện ích trên Toyota Avanza 2024 được cung cấp ở mức vừa đủ dành cho khách hàng nếu không muốn nói là khá tối giản. Các tính năng trải nghiệm có thể kể đến như:
- Hệ thống âm thanh 4 – 6 loa,
- Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth,
- Hệ thống điều hòa chỉnh tay, 2 dàn lạnh,
- Màn hình cảm ứng 7 inch,
- Kính lái 1 chạm, chống kẹt ở vị trí người lái,
- Khóa điện,
- Gương chỉnh điện.
Tuy nhiên, mẫu xe vẫn chưa được tích hợp chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm khá đáng tiếc.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2024 về trang bị an toàn
Là một mẫu xe đến từ thương hiệu Nhật Bản, Toyota Avanza 2024 được trang bị một số tính năng an toàn cơ bản như sau:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS,
- Hệ thống phân phối lực phanh điện từ EBD,
- Dây đai an toàn 3 điểm cho tất cả các hàng ghế trên xe,
- Túi khí: 2 chiếc.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2024 về trang bị động cơ
Toyota Avanza phiên bản 2024 được trang bị 2 tùy chọn động cơ bao gồm:
- Động cơ xăng 1.3L giúp sản sinh công suất tối đa 94 mã lực cùng mô men xoắn cực đại đạt 120Nm.
- Động cơ xăng 1.5L giúp sản sinh công suất tối đa 102 mã lực và 136 Nm mô men xoắn cực đại.
Kết hợp với đó là hộp số MT 5 cấp hoặc AT 4 cấp cùng hệ thống dẫn động cầu sau giúp mang đến khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu. So với các đối thủ trong phân khúc, Toyota Avanza là mẫu xe duy nhất sử dụng hệ thống dẫn động cầu sau mà không phải cầu trước.
Đánh giá Toyota Avanza 2024 về tiêu thụ nhiên liệu và vận hành
Với rất ít công nghệ tiện ích trên xe và động cơ ở mức trung bình, Mẫu xe Toyota 7 chỗ này mang đến khả năng tiết kiệm tối ưu dành cho khách hàng.
- Đối với bản số sàn, mức tiêu hao nhiên liệu trên các cung đường đô thị/ ngoài đô thị/ hỗn hợp lần lượt là: 7.9L/ 5.7L/ 6.5L.
- Đối với bản số tự động, mức tiêu hao nhiên liệu trên các cung đường đô thị/ ngoài đô thị/ hỗn hợp lần lượt là: 9.38L/ 4.11L/ 5.9L.
So sánh với các đối thủ trong phân khúc
Toyota Avanza 2024 thể hiện sự yếu thế của mình so với các đối thủ trong phân khúc như Suzuki XL7 hay Mitsubishi Xpander. Từ tính năng an toàn đơn giản đến tiện ích nội thất ít ỏi, Toyota Avanza khiến cho người dùng không cảm thấy mẫu xe thực sự hấp dẫn đối với mình. Tuy nhiên, thiết kế ngoại thất đẹp mắt, giá bán thấp cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu cũng là yếu tố mà bạn có thể xem xét khi có nhu cầu mua một mẫu xe chạy dịch vụ.
Kết luận
Toyota Avanza phiên bản 2024 sẽ là sự lựa chọn phù hợp nếu như bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một mẫu xe tiết kiệm, trang bị tính năng tiện ích vừa đủ. Mong rằng những chia sẻ qua bài viết của chúng tôi sẽ thực sự hữu ích với bạn. Xin chân thành cảm ơn!
✅ Tham khảo: Giá xe Toyota Veloz Cross 2024
Thông số kỹ thuật Toyota Avanza 2024
Thông số kỹ thuật | Toyota Avanza 1.3L | Toyota Avanza 1.5L |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ | 7 chỗ |
Kích thước DxRxC (mm) | 4190 x 1660 x 1695 mm | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2655 mm | |
Khối lượng không tải (kg) | 1125 | 1155 |
Động cơ | Xăng 1.3L | Xăng 1.5L |
Công suất cực đại (hp) | 94 | 102 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 120 | 136 |
Hộp số | Hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp | Hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp |
Cỡ la – zăng (inch) | 14 inch | 15 inch |
Điều hòa | Chỉnh cơ, 2 dàn lạnh | |
Túi khí | 2 chiếc | |
Chất liệu nội thất | Nỉ |