Trong phân khúc MPV 7 chỗ đa dụng, hiếm có dòng xe nào được ưa chuộng tư Toyota Innova. Dòng xe được thiết kế với tính thực dụng cao và vô cùng phù hợp với thị trường Việt Nam. Vì vậy không lâu sau khi ra mắt vào năm 2006, mẫu xe đã làm mưa làm gió trên thị trường và chinh phục đông đảo các khách hàng.
Cùng tìm hiểu bản nâng cấp lần này có đủ sức để giúp Toyota Innova 2024 cạnh tranh với đối thủ sừng sỏ là Mitsubishi Xpander 2024 không nhé.
Toyota Innova 2024 có điểm gì mới?
- Lưới tản nhiệt thiết kế lại
- Đèn sương mù kiểu dáng mới
- Thêm chi tiết crom tạo điểm nhấn ở đèn pha
- Lazang hợp kim kiểu mới
Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2024
Thông số kỹ thuật | Toyota Innova |
Số chỗ ngồi | 7 hoặc 8 chỗ |
Kích thước DxRxC (mm) | 4735 x 1830 x 1795 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2750 |
Khối lượng không tải (kg) | 1725 |
Động cơ | Xăng 2.0L VTT-I kép |
Công suất cực đại (hp) | 137 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 183 |
Hộp số | Tự động 6 cấp/Số tay 5 cấp |
Cỡ la – zăng (inch) | 16/17 |
Giá bán Toyota Innova 2024
Toyota Innova 2024 | 2.0E | 2.0G | Venturer | 2.0V |
– Giá niêm yết | 750 | 865 | 879 | 989 |
Giá xe Toyota Innova lăn bánh (*), ĐVT: Triệu VNĐ | ||||
– Tp. HCM | 848 | 974 | 989 | 1,110 |
– Hà Nội | 863 | 991 | 1,007 | 1,130 |
– Tỉnh/Thành | 829 | 955 | 970 | 1,091 |
Ghi chú: Giá xe Toyota Innova 2024 lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ đại lý Toyota gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Tham khảo: Toyota Innova Cross 2024 Giá Ưu Đãi tốt nhất tại Toyota Long Phước
Ngoại thất Toyota Innova 2024: Năng động, khỏe khoắn
Đầu xe: Lưới tản nhiệt lục giác
Ở phần đầu xe Toyota Innova 2024, bộ lưới tản nhiệt đã được tinh chỉnh với kích thước lớn hơn và được đặc trưng bởi 5 thanh ngang màu đen thay vì hai thanh mạ crom ở trên và hai thanh nhựa đen ở dưới từ bản tiền nhiệm. Đèn xi nhan cũng được tạo hình góc cạnh hơn, đặt dọc và ốp viền đen đem đến vẻ ngoài thể thao. Đèn sương mù được thiết kế lại để nâng cao khả năng chiếu sáng.
Đèn pha LED hoặc Halogen vẫn được giữ nguyên kích thước và kiểu dáng. Tuy nhiên đã được bổ sung thêm chi tiết crom để tạo sự liền mạch với lưới tản nhiệt. Cản trước mở rộng cùng các đường vuốt dài tạo sự sắc sảo, mạnh mẽ.
Thân xe: Lazang hợp kim 16 – 17 inch thể thao
Thiết kế thân xe thu hút ánh nhìn bởi bộ lazang hợp kim nhôm 16 – 17 inch. Cùng với đó là những đường dập nổi đầy cơ bắp và gân guốc.
Tay nắm cửa cùng gương chiếu hậu sơn cùng màu đồng bộ với thân xe. Đặc biệt gương chiếu hậu còn có phần mạ crom đầy tinh tế, tích hợp nhiều tính năng gập – chỉnh điện, đèn chào mừng và đèn báo rẽ hiện đại.
Đuôi xe: Đường bệ với ăng-ten vây cá mập
Nhìn chung đuôi xe không có nhiều thay đổi. Vẫn là cụm đèn hậu chữ L và ăng-ten vây cá mập toát lên vẻ đường bệ, chắc chắn và uy lực. Cốp sau tạo hình góc cạnh giúp nêu bật lên sự khỏe khoắn của mẫu xe.
Nội thất Toyota Innova 2024: Đầy đủ tiện nghi
Các hàng ghế của xe Ô tô Toyota Innova 2024 bản E và G là 2-3-3, trong khi đó bản V sẽ là 2-2-3. Xe có chiều dài trục cơ sở không quá lớn, đạt 2750mm tuy nhiên bù lại cách bài trí nội thất lại hợp lý và khoa học.
Khoang lái: Tay lái ốp gỗ, mạ bạc sang trọng
Nổi bật nhất trong khoang lái phải kể đến vô lăng bọc da khâu chỉ nổi, ốp gỗ và mạ bạc đầy sang trọng, quý phái được trang bị cho bản V cao cấp.
Vô lăng tích hợp các nút đa chức năng như điện thoại rảnh tay, điều chỉnh âm lượng tiện lợi. Kết hợp với cụm đồng hồ Optitron và màn hình TFT 4.2 inch phía sau giúp tài xe dễ dàng theo dõi thông số hành trình.
Bản cao cấp nhất 2.0V được trang bị ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế hành khách trước chỉnh cơ 4 hướng.
Khoang hành khách: Trải nghiệm hành trình thoải mái
Toàn bộ các hàng ghế trên xe Innova 2024 đều bọc nỉ thường (bản E), nỉ cao cấp (bản G) hay da (bản V). Hàng ghế thứ hai chỉnh cơ 4 hướng, hàng ghế thứ 3 có tính năng ngả lưng ghế và gập sang hai bên. Bản 2.0V còn trang bị thêm tựa tay hàng ghế sau nâng cao trải nghiệm hành trình.
Khoang hành lý: Tối ưu không gian chứa đồ với hàng ghế sau gập gọn
Khi cần thêm không gian chứa đồ, người dùng có thể gập gọn hàng ghế thứ 2 và thứ 3 của xe một cách linh hoạt.
Tiện nghi Toyota Innova 2024: Đáp ứng trọn vẹn nhu cầu sử dụng
Trang bị tiện nghi của Toyota Innova 2024 được đánh giá cao với điều hòa 2 dàn lạnh tự động trên bản G và V. Ngoài ra tất cả các phiên bản đều có cửa gió điều hòa ở hàng ghế sau giúp tối ưu khả năng làm mát.
Các trang bị tiêu chuẩn trên bản E và G gồm đầu CD 1 đĩa, 6 loa, Radio AM/FM, hỗ trợ nghe nhạc MP3/WMA và kết nối USB/Bluetooth.
Một số các trang bị tiện nghi nổi bật khác của xe bao gồm:
- Màn hình cảm ứng 8 inch kết nối smartphone
- Dàn 6 loa
- Hệ thống đàm thoại rảnh tay
- Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm
- Khóa cửa điện từ xa
Động cơ của Toyota Innova 2024: Vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu
Xe ô tô Toyota Innova 2024 sử dụng khối động cơ 4 xi lanh 2.0L, sản sinh công suất 136 mã lực và mô men xoắn cực đại 183 Nm. Kết hợp với số sàn 5 cấp ở bản E và hộp số tự động 6 cấp ở bản G và V. Đặc biệt xe còn đem đến 2 tùy chọn chế độ vận hành là Eco (tiết kiệm nhiên liệu) và Power (công suất cao).
Dòng xe này còn nổi tiếng với khả năng vận hành tiết kiệm nhiên liệu. Với bản V, mức tiêu hao nhiên liệu ở cung đường ngoại ô chỉ là 7,8L/100km.
Hệ thống an toàn của Toyota Innova 2024: Đạt chuẩn 5 sao ASEAN NCAP
Độ tin cậy của Innova 2024 cũng được đánh giá là thuộc top đầu phân khúc và đạt chuẩn 5 sao ASEAN NCAP. Bao gồm các trang bị hiện đại như:
- 7 túi khí
- Phanh trước đĩa thông gió, phanh sau tang trống
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA
- Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống ổn định thân xe điện tử VSC
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
- Đèn báo phanh khẩn cấp EBS Cảm biến lùi
- Túi khí người lái và hành khách phía trước, túi khí đầu gối người lái, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm
- Công tắc tắt túi khí Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
- Khung xe GOA
- Cột lái tự đổ
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương đốt sống cổ
Kết luận – Ưu nhược điểm Toyota Innova 2024
Với khả năng vận hành bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu, Toyota Innova 2024 vẫn sẽ là dòng xe chạy dịch vụ và xe gia đình được ưa chuộng nhất hiện nay. Là đối thủ đáng gờm của Mitsubishi Xpander hay Suzuki Xl7 trong phân khúc MPV 7 chỗ.
(+) Ưu điểm
- Thiết kế mới trẻ trung và năng động hơn
- Động cơ vận hành bền bỉ và tiết kiệm nhiên liệu
- Trang bị an toàn đáng tin cậy
- Các tiện nghi đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng
(-) Nhược điểm
- Khoang cabin không quá rộng rãi
- Động cơ không thực sự mạnh mẽ
- Giá thành còn khá cao so với một số đối thủ
Tham khảo thêm: Giá xe Toyota 7 chỗ Avanza 2024